Trắc nghiệm lịch sử lịch sử lớp 12 Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 Lý thuyết lịch sử trọng tâm Phong trào cách mạng 1930 - 1935 Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Ôn tập chủ đề 7 Bài tập lịch sử ôn luyện theo Level 1 Level 1 2 Level 2 3
Trắc nghiệm Lịch sử 12 có đáp án. Nội dung trắc nghiệm được trình bài theo từng bài học, chương học trong sách. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 (P1) 1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (P1) Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 17
Phần 2: lịch sử vẻ vang Việt Nam từ năm 1919 mang đến năm 2000 Chương 1: vn từ năm 1919 mang đến năm 1930 Chương 2: nước ta từ năm 1930 đến năm 1945 Chương 3: nước ta từ năm 1945 đến năm 1954 Chương 4: vn từ năm 1954 đến năm 1975 Chương 5: nước ta từ năm 1975 mang lại năm 2000
Trắc nghiệm Lịch Sử Lớp 11 Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (có đáp án) Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 17 (có đáp án): Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 (có đáp án) Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1825-1930) Trắc nghiệm Lịch sử 12 Mỹ, Tâu Âu, Nhật Bản (1945 - 2000) Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 - Lịch sử 12 - Đề số 11 trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do biên soạn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống - Ngoài ra trên còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt. Nội dung đề thi Quáng trường Ba Đình Hà Nội. B. Tại Bến Thủy Vinh. thủ đô Hà Nội. nhà Đấu Xảo Hà Nội. học về chớp thời cơ trong cách mạng. học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. học xây dựng khối liên minh công nông trí thức. học giành chính quyền và xây dựng chính quyền. ban Lâm thời khu giải phóng. ban khởi nghĩa toàn quốc. ban dân tộc giải phóng Việt Nam. ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ. phản động thuộc địa và tay sai của chúng. đế quốc và phát xít. thực dân phong kiến. phát xít Nhật. muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị. chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp. đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau. thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật. bình. công. công. lực. A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân. D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ. A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao Động Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. trào cách mạng 1930 - 1931. trào dân chủ 1936 - 1939. trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945. đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền. đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi. đảo chính, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam lúc này là phát xít Nhật. - 1930 tại Hương Cảng TQ. - 1930 tại Hương Cảng TQ. - 1930 tại Ma Cao TQ. - 1930 tại Quảng Châu TQ. chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng. dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất. hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể. Nam, Lào, Thái Lan. Lan, Bru-nây, Malaixia. Nam, Lào, Inđônêxia. Nam, Lào, Campuchia. A. Đấu tranh vũ trang. B. Bí mật và bất hợp pháp. tranh công khai và hơp pháp. khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. hướng cách mạng. bàn thoái trào. kỳ thoái trào. diễn ra quyết liệt. chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền. chuẩn bị chu đáo và điều kiện khách quan thuận lợi. cơ và quyết tâm chớp thời cơ. kiện chủ quan và khách quan thuận lợi. luôn nhân nhượng với k thù để có được môi trường hòa bình. mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. tộc dân chủ. hội chủ nghĩa. chủ tư sản. tộc dân chủ nhân dân. đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc. lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết. nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. A. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng. B. Khẳng định sự thất bại của khuynh hướng tư sản. C. Cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. D. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. trào cách mạng 1930 – 1931. trào dân chủ 1936 – 1939. trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh. xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. thấy vai trò lãnh đạo của Đảng. gác nhiệm vụ ruộng đất. định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. bạo lực cách mạng để giành chính quyền. minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập. tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Education is the most powerful weapon we use to change the world. Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới Tác giả Education is the most powerful weapon we use to change the world. Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới
Bài tập trắc nghiệm 45 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 - Lịch sử 12 - Đề số 10 trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do biên soạn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống - Ngoài ra trên còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt. Nội dung đề thi A."Giải phóng dân tộc" và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian". đế quốc" và "Chống phát xít, chống chiến tranh". C."Tự do dân chủ" và "Cơm áo hòa bình". D."Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày". lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội. lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người. Sơn. Nguyên. Kạn. Bằng. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. lượng chính trị và lực lượng vũ trang. lượng chính trị. lượng vũ trang. A. Sự thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên. ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng. nghị hợp nhất ba tổ chức cách mạng. D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. chức lãnh đạo. thức đấu tranh. pháp đấu tranh. lượng tham gia. 3/1935 tại Ma Cao Trung Quốc. 7 năm 1937 tại Thượng Hải Trung Quốc. 10/1930 tại Hương Cảng Trung Quốc. 7/1935 tại Matxcơva Liên Xô. dựng và phát huy khối đoàn kết dân tộc. thời cơ một cách linh hoạt. cường quan hệ ngoại giao. thủ sự ủng hộ của quốc tế. - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. lập tổ chức ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam. C.“Sửa soạn khởi nghĩa”. D.“Sắm vũ khí đuổi thù chung”. nhân, nông dân. tư sản trí thức, nông dân. sản dân tộc, công nhân, nông dân. tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, nông dân. 7/ 1936. 10/1930. 11/1939. 11/1940. nghĩa Phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới. phủ mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh. phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa. phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa. rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương. cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc. ra vấn đề giải phóng dân tộc trong từng nước Đông Dương. trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc. đổ đế quốc để giành độc lập dân tộc. độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. độc lập dân tộc và tự do dân chủ. tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. A. Giải phóng dân tộc. B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật. C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. đánh chiếm Trung Quốc. tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. A. Lá cờ đỏ búa liềm. B. Lá cờ hai màu xanh, đỏ. C. Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh. D. Lá cờ ba màu xanh, trắng, đỏ. lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc. A. chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam. B. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam với thế giới. C. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân. D. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. A. công nhân và nông dân. B. công nhân và tư sản dân tộc. C. địa chủ và nông dân. D. công nhân và tiểu tư sản. xít Nhật nhảy vào Đông Dương ngày 22/9/1940. xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương ngày 9/3/1945 xít Nhật đầu hàng đồng minh ngày 15/8/1945. xít Đức đầu hàng đồng minh ngày 9/5/1945. A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. 6 năm 1934 tại Ma Cao Trung Quốc. 3 năm 1935 tại Ma Cao Trung Quốc.. 7 năm 1935 tại Matxcova Liên Xô. 7 năm 1935 tại Ianta Liên Xô. Education is the most powerful weapon we use to change the world. Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới Tác giả Education is the most powerful weapon we use to change the world. Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới
Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt NamBài tập trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 Lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 với phần nội dung câu hỏi phong phú để tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây của hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt Nam Cách mạng miền Bắc từ 1954 đến 1975 - Phần 1Câu 1Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì? A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm. B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. C. Tiến hành CM DTDC D. Không phải các nhiệm vụ trên. Câu 2Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 3Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng vào thời gian nào? A. 22 – 5 – 1955. B. 16 – 5 –1955 C. 01 – 01 – 1955. D. 10 – 10 –1954. Câu 4Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch nào? A. “tố cộng”, “diệt cộng” B. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”. C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”. D. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”. Câu 5Ngày 01 – 12 – 1958 Mỹ Diệm đã gây vụ tàn sát nào làm chết hơn 1000 người dân? A. Chợ Được. B. Hương Điền. C. Vĩnh Trinh. D. Phú Lợi Câu 6Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam? A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. C. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam. D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. Câu 7Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị, hòa bình C. Dùng bạo lực cách mạng. D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa bình. Câu 8Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì? A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng. D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề Câu 9Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ XV đầu năm 1959 là gì? A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu, kết hợp với lực lượng chính trị. B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ ttrang với đấu tranh chính trị và ngoaị giao. C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang. D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân.. Câu 10Kết qua lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam 20 – 12 – 1960 Câu 11Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.. B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam 20 – 12 – 1960. D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ. Câu 12“Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ? A. Phản ứng linh hoạt B. Ngăn đe thực tế. C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Chính sách thực lực. Câu 13Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây? A. Kế hoạch Stalây Taylo B. Kế hoạch Johnson Mac-namara. C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi. D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara. Câu 14Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Dồn dân vào ấp chiến luợc. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Bình định miền Nam. D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. Câu 15Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào? A. 01- 01- 1963. B. 01- 02- 1963. C. 02- 01- 1963 D. 03- 01- 1963. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 14/02/2017 Tham khảo thêmCâu hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt Nam Cách mạng miền Bắc từ 1954 đến 1975 - Phần 1Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt Nam Cách mạng miền Bắc từ 1954 đến 1975 - Phần 2
Ngày đăng 13/03/2014, 2228 A. Mục tiêu - Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. - Trình bày được hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – … soan bai cau tran thuat don, soan van tim hieu chung ve phep lap luan giai thich, yhs-default, soạn sống chết mặc bay, vai trò của rừng đối với môi trường, Soạn văn bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, phan tich hinh tuong cay xa nu qua tac pham rung xa nu cua nguyen trung thanh, ý nghia viec khac bia tien si trong bài Hien tai la, soan anh unit 14 lop 7, Văn8- bai soan NUOC DAI VIET TA Lịch sử Việt Nam từ 1930 đến 1945A. Mục tiêu- Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – Trình bày được hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – Trình bày và nhận xét được nội dung các phong trào cách mạng 1930-1931 và So sánh được các giai đoạn cách mạng trong thời kì 1930 – 1945 về kẻ thù, mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh.- Phân tích được ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với Việt Nam trong giai đoạn 1939 – Trình bày và nhận xét được chủ trương của Đảng trong giai đoạn 1939 – Trình bày và nhận xét được những chủ trương của Đảng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10-1930 và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5-1941.- Trình bày và nhận xét được những chủ trương của Đảng về tập hợp lực lượng cách mạng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10-1930 và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5-1941.- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp ở Đông Dương 9-3-1945.- Tóm tắt được quá trình chuẩn bị lực lượng, đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa tháng Tám năm Trình bày được nội dung cơ bản và ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập 2 – 9 – 1945.- Phân tích được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Nội dungI. Phong trào cách mạng 1930 – 19351. Phong trào cách mạng 1930 – 1931a. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào- Tác động của phong trào cách mạng thế giới+ Những năm 1929 – 1933, thế giới tư bản lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trầm trọng trên quy mô lớn, để lại hậu quả hết sức nặng nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản phát triển gay gắt. Phong trào đấu tranh của công nhân và quần chúng lao động dâng cao.+ Trong khi đó, Liên Xô đang xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, hoàn thành công nghiệp hóa và đang tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. Quảng Châu công xã Trung Quốc thắng lợi.+ Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam. Đây là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng ở Việt Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và sai phát triển gay gắt+ Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với Việt Nam là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.+ Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo đã bị thất bại. Chính quyền thực dân tiến hành một chiến dịch khủng bố dã man những người yêu nước.+ Tình hình kinh tế và chính trị trên đây làm cho mâu thuẫn giữa cả dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai phát triển vô cùng gay gắt. Đây là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến phong trào đấu tranh của quần Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam+ Đầu năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với tổ chức chặt chẽ và cương lĩnh chính trị đúng đắn, nắm quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam, quy tụ lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc Việt Nam, kịp thời lãnh đạo nhân dân bước vào một thời kì đấu tranh mới.+ Đây là nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định, bởi vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì tự bản thân những mâu thuẫn giai cấp xã hội chỉ có thể dẫn tới những cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, mà không thể trở thành một phong trào tự giác trên quy mô rộng lớn Diễn biến- Từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là bước khởi đầu của phong trào với ba cuộc bãi công tiêu biểu của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, công nhân nhà máy sợi Nam Định và 400 công nhân nhà máy Cưa và nhà máy Diêm Bến Tháng 5/1930, phong trào phát triển thành cao trào. Ngày 1 – 5 – 1930 lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động. Khắp nơi diễn ra các hình thức đấu tranh để kỉ niệm như mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khoá, bãi thị, treo cờ đỏ búa liềm, rải truyền đơn, căng khẩu hiệu… Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh của 5000 công nhân và nông dân khu vực thành phố Vinh, đòi tăng tiền lương, bớt giờ làm, chống sưu thuế…- Trong nửa sau năm 1930, phong trào tiếp tục nổ ra ở nhiều nơ+ Bãi công của công nhân nổ ra ở hầu khắp các cơ sở kinh tế của tư bản Pháp.+ Phong trào nông dân bùng nổ dữ dội chưa từng thấy. Ở Bắc Kì có các cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải Thái Bình, Duy Tiên Hà Nam. Ở Trung Kì, có các cuộc đấu tranh của nông dân Đức Phổ, Sơn Tịnh Quảng Ngãi. Ở Nam Kì, có cuộc đấu tranh ở Bà Chiểu Sài Gòn – Chợ Lớn….+ Ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, phong trào nông dân tiép tục lên cao với những cuộc biểu tình lớn có vũ trang tự vệ, kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế, như nông dân các huyện Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng nguyên, Quỳnh Lưu, Thanh Chương, Đô Lương, Anh Sơn, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kì Anh…+ Tiêu biểu nhất là cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nông dân Hưng Nguyên Nghệ An kéo đến huyện lị, phá nhà lao, đốt huyện đường, vậy lính khố xanh, ủng hộ cuộc bãi công của công nhân Bến Thuỷ.+ Chính quyền thực dân bị tê liệt, tan rã ở nhiều nơi. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều vùng nông thôn thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Từ cuối năm 1930, khi chính quyền Xô viết ra đời, thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp, kết hợp sử dụng bạo lực với những thủ doạn lừa bịp về chính trị. Phong trào cách mạng bị tổn thất nặng nề. Một số cuộc đấu tranh lẻ tẻ còn kéo dài sang năm 1931 thì kết Xô viết Nghệ – Tĩnh- Trong các tháng 9 và 10 – 1930, trước khí thế cách mạng của quần chúng, bộ máy chính quyền địch ở nhiều nơi tan rã. Dưới sự lãnh đạo của các chi bộ đảng, Ban Chấp hành Nông hội ở thôn, xã đứng ra quản lý mọi mặt đời sống xã hội ở nông thôn, thực hiện chuyên chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng lao động, làm chức năng, nhiệm vụ của một chính quyền nhà nước dưới hình thức các uỷ ban tự quản theo kiểu Xô Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 đầu năm 1931, thực hiện nhiều chính sách tiến bộ+ Về chính trị, thực hiện rộng rãi các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Quần chúng được tham gia các đoàn thể, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân được thành lập.+ Về kinh tế, chia ruộng đất công, tiền, lúa công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý; chú trọng đắp đê phòng lụt, tư sửa cầu cống, đường giao thông; tổ chức giúp đỡ nhau sản xuất.+ Về văn hóa- xã hội mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống mới…- Xô viết Nghệ - Tĩnh là mẫu hình chính quyền cách mạng đầu tiên ở Việt Nam, một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân. Các Xô viết được thành lập và thực thi những chính sách tiến bộ chứng tỏ rằng Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – Nhận xét, ý nghĩa và kinh nghiệm- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là một phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản tổ chức và lãnh đạo. Đó là một phong trào cách mạng triệt để, diễn ra trên qui mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với những hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Đây là một bước phát triển nhảy vọt về chất so với những phong trào yêu nước trước Mặc dù cuối cùng bị kẻ thù dìm trong biển máu nhưng phong trào vẫn có ý nghĩa to lớn+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân. Qua thực tiễn đấu tranh, quần chúng nhân dân tin vào sự lãnh đạo của Đảng.+ Khẳng định vai trò của khối liên minh công nông. Công nhân, nông dân đã đoàn kết đấu tranh và tin vào sức mạnh của chính mình.+ Đội ngũ cán bộ và đảng viên và quần chúng yêu nước được tôi luyện và trưởng thành. Phong trào đã rèn luyện lực lượng cho cách mạng về sau.+ Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc quốc tế cộng sản.+ Đây là bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát triển về sau của cách mạng Việt Nam. Nếu không có phong trào cách mạng 1930 – 1931, trong đó quần chúng công, nông đã vung ra một nghị lực cách mạng phi thường thì không thể có thắng lợi của phong trào dân chủ 1936 – 1939 và Cách mạng Tháng Phong trào để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý giá về công tác tư tưởng, về chỉ đạo chiến lược, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 10/1930- Nội dung Hội nghị+ Quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.+ Cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức, do Trần Phú làm Tổng Bí thư.+ Thông qua Luận cương chính trị của Nội dung Luận cương chính trị tháng 10 – 1930- Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng đánh đổ đế quốc và phong kiến có quan hệ khăng khít với Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng Xác định hình thức, phương pháp đấu tranh và mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế xét- Tích cực khẳng dịnh được những vấn đề chiến lược của cách Hạn chế+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay Phong trào dân chủ 1936 – 19391. Hoàn cảnh lịch sử- Đầu những năm 30 thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời thắng thế ở một số nơi, như Tây Ban Nha, Đức, Italia, Nhật Bản. Nguy cơ chiến tranh thế giới xuất Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản 7 – 1935 xác định nhiệm vụ trước mắt của phong trào cách mạng thế giới là chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng Tháng 6/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành những cải cách tiến bộ ở thuộc địa. Chính phủ của mặt trận nhân dân Pháp còn cử phái viên sang điều tra và nới rộng một số quyền tự do, dân chủ tối thiểu ở các nước thuộc Ở Việt Nam, ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933 vẫn tiếp diễn. Trong khi đó, thực dân Pháp lại tiến hành một chiến dịch khủng bố để đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931. Đời sống chính trị và kinh tế rất căng thẳng. Yêu cầu của của mọi tầng lớp xã hội là các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông DươngTháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tại Thượng Hải Trung Quốc để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác định- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp năm 1937 và 1938 đã bổ sung và phát triển nội dung Nghị quyết Hội nghị Trung ương tháng 7/ Những phong trào đấu tranh tiêu biểu- Phong trào đấu tranh tự do, đòi dân sinh, dân chủ+ Từ giữa những năm 1936 được tin Quốc hội Pháp cử phái đoàn điều tra tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động các tầng lớp nhân dân hội họp, thảo ra bản “dân nguyện” để gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội vào tháng 8/1936.+ Lợi dụng sự kiện Gô-đa sang điều tra tình hình và Brêviê nhận chức toàn quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít-tinh, đón rước, biểu dương lực lượng, đưa yêu sách đòi quyền dân sinh, dân chủ.+ Trong những năm 1937 – 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình của nhân dân diễn ra sôi nổi. Nhiều hình thức tổ chức quần chúng ra đời như Hội cứu tế bình dân, Hội truyền bá Quốc ngữ. Đặc biệt là ngày 1/5/1938, lần đầu tiên trong ngày quốc tế lao động nhiều cuộc mít tinh được tổ chức ở Hà Nội, Sài Gòn và nhiều nơi khác, thu hút đông đảo quần chúng tham Phong trào đấu tranh nghị trường1+ Đảng Cộng sản Đông Dương vận động đưa người của Mặt trận Dân chủ Đông Dương ra ứng cử vào các cơ quan Viện Dân biểu Trung Kì 1937, Viện Dân biểu Bắc Kì, Hội đồng Kinh tế lí tài Đông Dương 1938 và Hội đồng Quản hạt Nam Kì 1939.+ Mục đích mở rộng lực lượng của Mặt trận Dân chủ và vạch trần chính sách phản động của thực dân và tay sai, bênh vực quyền lợi của đa số quần chúng nhân Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí2+ Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản nhiều tờ báo công khai Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức…, tuyên truyền, vận động quần chúng đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.+ Nhiều tác phẩm văn học hiện thực phê phán được xuất bản Tắt đèn, Bước đường cùng…+ Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực báo chí giúp cho quần chúng nhân dân được giác ngộ về đường lối cách Nhận xét, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm- Là một phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên qui mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia, với những hình thức tổ chức và đấu tranh phong phú; buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân Mặc dù khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ 9-1939, thế lực phản động thuộc địa đàn áp cách mạng. Cuộc vận động dân chủ kết thúc, nhưng vẫn có ý nghĩa lịch sử to lớn+ Quần chúng được tổ chức, giác ngộ và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.+ Đội ngũ cán bộ, đảng viên có sự phát triển về số lượng và trưởng thành.+ Đảng thêm trưởng thành một bước về chỉ đạo chiến lược và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quay Bài học kinh nghiệm Phong trào dân chủ 1936 – 1939 để lại nhiều bài học về xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất; về kết hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu trước mắt, về sử dụng các hình thức đấu tranh…- Phong trào dân chủ 1936- 1939 là một bước chuẩn bị lực lượng cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 19451. Hoàn cảnh lịch sử- Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng ngày 1 – 9 – 1939, phát xít Đức tiến công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. Tháng 6/1940, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ phản động Pê tanh lên cầm quyền. Tháng 6/1941, Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh thay đổi. Ở Châu Á – Thái Bình Dương, Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc, tién sát biên giới Việt – Trung. Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Ở Đông Dương, thế lực phản động thuộc địa ngóc đầu dậy, thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ; thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. Khi Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật và cấu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân dân Đông Dương phải chịu hai tầng áp thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai phát triển vô cùng gay gắt. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp Chủ trương của Đảng- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc len hang đầu; tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng; thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hòa.+ Phương pháp đấu tranh chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.+ Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc chống đế quốc.+ Ý nghĩa Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đưa nhân dân bước vào giai đoạn trực tiếp vận động cứu Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì+ Giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và nhấn mạnh là nhiệm vụ “bức thiết nhất”; tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ thực hiện khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.+ Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. Việt Nam độc lập đồng minh Việt Minh là mặt trận đoàn kết dân tộc Việt Nam, không phân biệt giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo tín ngưỡng.+ Đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang, coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân; chỉ rõ một cuộc tổng khởi nghĩa bùng nổ và thắng lợi phải có đủ điều kiện chủ quan, khách quan và phải nổ ra đũng thời cơ; đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi Ý nghĩa+ Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược giải phóng dân tộc được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.+ Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đứng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đồng thời khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương Chính trị tháng 10 – 1930.+ Là sự chuẩn bị về đường lối và phương pháp cách mạng cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm Chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyềnTrên cơ sở lực lượng cách mạng được nuôi dưỡng từ trước, bước vào giai đoạn trực tiếp vận động cứu nước 1939 – 1945, việc chuẩn bị lực lượng mọi mặt được đẩy mạnh.* Chuẩn bị lực lượng chính trị+ Gắn liền với quá trình xây dựng và phát triển của Việt Minh bao gồm các đoàn thể quần chúng mang tên “cứu quốc”. Chương trình của Việt Minh đáp ứng nguyện vọng cứu nước của mọi giới đồng bào, nên phong trào Việt Minh ngày càng phát triển mạnh.+ Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội “Cứu quốc” trong mặt trận Việt Minh. Đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội cứu quốc trong đó có 3 châu “hoàn toàn” Hoà An, Hà Quảng và Nguyên Bình. Trên cơ sở đó, Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời Liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng được thành lập.+ Bắc Sơn – Võ Nhai cũng là một trung tâm chuẩn bị khởi nghĩa. Sự ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang Bắc Sơn làm cho các tổ chức cứu quốc được xây dựng rộng khắp.+ Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La Đông Anh, Phúc Yên, vạch ra kế hoạch cụ thể về công việc chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang. Ở hầu khắp các vùng nông thôn và thành thị, các đoàn thể Việt Minh, hội Cứu quốc được xây dựng và củng cố.+ Năm 1943 bản Đề cương văn hoá Việt Nam ra đời. Năm 1944, Đảng dân chủ Việt Nam và Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam được thành lập, đứng trong hàng ngũ Việt Minh.+ Ngoài ra, Đảng cũng chú trọng công tác vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp, những ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít.+ Báo chí của Đảng và của mặt trận Việt Minh đã góp phần vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, hướng dẫn quần chúng đấu lượng chính trị quần chúng là lực lượng đông đảo nhất, một lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Việt Minh là nơi tổ chức, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị, đồng thời tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách Chuẩn bị lực lượng vũ trang+ Cùng với quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị, Đảng từng bước chỉ đạo xây dựng lực lượng vũ trang.+ Sau cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn 11 – 1940, lực lượng vũ trang Bắc Sơn được duy trì để làm vốn quân sự cho cách mạng. Bước sang năm 1941 những đội du kích ở khu căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai lớn mạnh lên và thống nhất thành Trung đội cứu quốc quân I 14/2/1941. Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng từ tháng 7/1941 đến tháng 2/1942. Ngày 15/9/1941, Trung đội cứu quốc quân II ra đời.+ Ở Cao Bằng, trên cơ sở lực lượng chính trị phát triển mạnh, các đội tự vệ cứu quốc ra đời. Cuối năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chỉ thị thành lập đội tự vệ gồm 12 chiến sĩ, làm các nhiệm vụ bảo vệ cơ quan đầu não, giao thông liên lạc và huấn luyện tự vệ cứu quốc. Người biên soạn nhiều tài liệu để huấn luyện cán bộ quân sự như Cách đánh du kích, Kinh nghiệm du kích Nga, Kinh nghiệm du kích Tàu…+ Ngày 22 – 12 – 1944, thực hiện chỉ thị của Nguyễn Ái Quốc, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập, lúc đầu có 34 chiến sĩ, do Võ Nguyên Giáp chỉ huy. Ba ngày sau, đội đánh thắng hai trận liên tiếp ở Phai Khắt và Nà Ngần.+ Tháng 4 – 1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì quyết định thống nhất lực lượng vũ trang, phát triển lực lượng bán vũ trang và xây dựng 7 chiến khu trong cả nước.+ Ngày 15 – 5 – 1945, Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.+ Lực lượng bán vũ trang cũng được xây dựng rộng khắp, ở cả nông thôn và thành thị, gồm các đội du kích, tự vệ và tự vệ chiến lượng vũ trang tuy còn ít về số lượng, thiếu thốn về trang bị, non yếu về trình độ tác chiến, nhưng có vai trò rất quan trọng trong hoạt động vũ trang tuyên truyền, góp phần phát triển lực lượng chính trị; tiến công quân sự ở một số nơi gây thanh thế cho cách mạng, đồng thời là lực lượng xung kích, lực lượng nòng cốt, hỗ trợ quần chúng nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đều là cơ sở của bạo lực cách mạng, là điều kiện để kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang trong tổng khởi nghĩa toàn dân, đập tan chính quyền của đế quốc và tay sai, thiết lập chính quyền cách Xây dựng căn cứ địa+ Để tiến hành khởi nghĩa phải xây dựng căn cứ địa. Đó là nơi giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.+ Năm 1940, sau cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Vùng Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng thành một trung tâm căn cứ địa, gắn liền với sự ra đơì và hoạt động của lực lượng vũ trang Bắc Sơn.+ Năm 1941 Nguyển Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người chọn Cao Bằng làm nơi đầu tiên để xây dựng căn cứ địa. Từ đó, căn cứ địa cách mạng ngày càng mở rộng, phát triển thành căn cứ Cao – Bắc – Lạng.+ Năm 1943, Uỷ ban Việt Minh Liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “xung phong Nam tiến” để phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi.+ Trong những vùng căn cứ cách mạng diễn ra các hoạt động sản xuất, xây dựng, chiến đấu, hoạt động của các đoàn thể cứu quốc và lực lượng vũ trang. Ngày 16 – 4 – 1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng các cấp.+ Tháng 5 – 1945, Hồ Chí Minh rời Cao Bằng về Tuyên Quang. Người chọn Tân Trào làm trung tâm chỉ đạo cách mạng.+ Tháng 6 – 1945, Khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập, thực hiện 10 chính sách lớn của Việt Minh. Đó là căn cứ địa chung của cách mạng cả nước, là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trong tương lai. Tân Trào là thủ đô Khu giải phóng. Uỷ ban chỉ huy lâm thời khu giải phóng được thành lập.+ Công cuộc chuẩn bị lực lượng được tiến hành chu đáo. Toàn Đảng, toàn dân sẵn sàng đón chờ thời cơ vùng dậy Tổng khởi Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyềna. Khởi nghĩa từng phần tháng 3/1945 đến giữa tháng 8/1945- Hoàn cảnh lịch sử+ Từ khi Nhật vào Đông Dương 9 – 1940, Nhật và Pháp hoà hoãn với nhau, nhưng đó chỉ là sự hoà hoãn tạm thời, vì hai tên đế quốc không thể chung một xứ thuộc địa.+ Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, Hồng quân Liên Xô giải phóng các nước Đông Âu và tiến vào nước Đức. Quân Anh – Mĩ giải phóng nước Pháp, rồi tiếp tục tiến công vào Đức từ phía Tây. Ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương, quân Đồng minh phản công, giáng cho phát xít Nhật những đòn nặng nề. Sau khi Mĩ chiếm lại Philipin, đường biển của Nhật đi xuống các căn cứ ở phía Nam bị cắt đứt, chỉ còn đường bộ duy nhất qua Đông Dương. Vì thế Nhật cần độc chiếm Đông Dương bằng mọi giá.+ Sau khi nước Pháp được giải phóng khỏi sự chiếm đóng của Đức, lực lượng Pháp ở Đông Dương ráo riết chuẩn bị, chờ quân Đồng minh vào đánh Nhật, thì sẽ khôi phục lại quyền thống trị của mình như trước tháng 9 – 1940.+ Để trừ hậu hoạ bị đánh sau lưng và giữ Đông Dương làm cầu nối đi từ Trung Quốc xuống các căn cứ phía Nam, ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương. Sự kiện đó tạo nên một cuộc khủng hoảng chính trị ở Đông Dương.+ Sau khi đảo chính thành công, Nhật thi hành một loạt biện pháp nhằm củng cố quyền thống trị của chúng ở Đông Dương.+ Ngày 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Từ Sơn Bắc Ninh để đánh giá tình hình và đề ra chủ trương mới. Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính; thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”; chủ trương “phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”, đồng thời sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có đủ điều Diễn biến+ Ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kì, chiến tranh du kích phát triển mạnh. Tại Cao – Bắc – Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân phối hợp với lực lượng chính trị giải phóng hàng loạt châu, huyện, xã.+ Ở Bắc Kì, Trung Kì, trước thực tế nạn đói diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp – Nhật, Đảng đề ra khẩu hiệu “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”. Phong trào thu hút hàng triệu người tham gia. Có nơi quần chúng đã giành được chính quyền.+ Làn sóng khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi. Việt Minh lãnh đạo quần chúng nổi dậy ở Tiên Du Bắc Ninh, Bần Yên Nhân Hưng Yên…+ Ở các thành phố, nhất là Hà Nội, Huế, Sài Gòn, hoạt động vũ trang truyên truyền, diệt ác trừ gian được đẩy mạnh, tạo điều kiện phát triển các đoàn thẻ cứu quốc và xây dựng lực lượng tự vệ cứu quốc.+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa 3-1945, thành lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích Ba Tơ và xây dựng căn cứ Ba Tơ.+ Tù chính trị trong các nhà tù đế quốc đã đấu tranh đòi tự do hoặc nổi dậy phá trại giam, vượt ngục ra ngoài hoạt động.+ Ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh nhất ở Mĩ Tho và Hậu Giang.+ Báo chí cách mạng đều ra công khai và gây ảnh hưởng chính trị vang dội.* Ý nghĩa- Cao trào kháng Nhật cứu nước thể hiện tinh thần nỗ lực đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam; đồng thời góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát Làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau Qua cao trào kháng Nhật, lực lượng cách mạng được tăng cường, trận địa cách mạng được mở rộng, tạo ra đầy đủ những điều kiện chủ quan cho một cuộc tổng khởi Là một cuộc tập dượt vĩ đại, làm cho toàn đảng, toàn dân sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp thời cơ tổng khởi Tổng khởi tháng Tám năm 1945* Điều kiện bùng nổMột cuộc tổng khởi nghĩa chỉ có thể thắng lợi khi có đủ những điều kiện chủ quan, khách quan và nổ ra đúng thời Về chủ quan+ Đảng đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng, thể hiện tập trung ở Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5 – 1941…+ Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm kể từ khi Đảng ra đời, được rèn luyện qua nhiều phong trào cách tháng 8 – 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng, chủ động, kiên quyết hi sinh phấn đấu giành độc lập tự do.+ Tầng lớp trung gian, khi Nhật đảo chính Pháp mới chỉ hoang mang, dao động, nhưng đến lúc này đã thấy rõ bản chất xâm lược của Nhật, chán ngán những chính sách của Nhật, nên đã ngả hẳn về phía cách Về khách quan[...]... Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về đến Hà Nội - Ngày 28/8 /1945, Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa - Ngày 2/9 /1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc “Tuyên ngôn độc lập”, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và cả thế giới Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thành lập Bản Tuyên... phóng dân tộc 1939 – 1945 Các cấp bộ Đảng và Việt Minh từ Trung ương đến địa phương linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghĩa, chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền b Ý nghĩa lịch sử + Đối với trong nước • Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, chấm dứt chế độ phong kiến, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa... thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hoà” + Khẳng định ý chí sắt đá của nhân dân Việt nam quyết giữ nền độc lập tự do vừa giành được “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính... ấy”3 5 Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học knh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 a Nguyên nhân thắng lợi - Nguyên nhân khách quan Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa - Nguyên nhân chủ quan + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, từng trải qua những cuộc đấu tranh... nghĩa + Ngày 13/8 /1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc 23 giờ cùng ngày, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước + Từ ngày 14 đến 15/8 /1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa + Tiếp đó, từ ngày 16 đến ngày 17/8 /1945, Đại hội quốc dân... 1939 – 1945 Câu 9 Trình bày tóm tắt quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Câu 10 Trình bày quá trình xây dựng và hoạt động của lực lượng vũ trang trong giai đoạn 1939 – 1945 Câu 11 Phân tích nguyên nhân dẫn đến cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp ở Đông Dương 9 – 3 – 1945 Câu 12 Nêu hoàn cảnh lịch sử, diễn biến và ý nghĩa của khởi nghĩa từng... nghĩa từng phần từ tháng 3 đến giữa tháng 8 /1945 Câu 13 Bằng sự kiện chọn lọc, hãy làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 Câu 14 Mặt trận Việt Minh ra đời và phát triển như thế nào? Phân tích vai trò của Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Câu 15 Phân tích điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Câu 16 Phân... nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 Câu 17 Chứng minh Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của 15 năm chuẩn bị lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Bài tập Bài 1 Hãy lập bảng tóm tắt các phong trào cách mạng 1930 – 1931; 1936 – 1939; 1939 – 1945 theo mẫu sau Nội dung 1930 – 1931 1936 – 1939 1939 – 1945 Kẻ thù trước mắt Nhiệm... động đến các địa phương trong nước, quần chúng các tỉnh còn lại nối tiếp nhau khởi nghĩa Hà Tiên và Đồng Nai Thượng là những nơi giành chính quyền muộn nhất 28/8 - Chiều 30/8 vua Bảo Địa thoái vị, triều đình phong kiến nhà Nguyễn hoàn toàn sụp đổ 4 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập 2/9 /1945 - Ngày 25/8 /1945, Chủ tich Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. .. chính sách của Việt minh, cử ra Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch * Diễn biến - Từ ngày 14 – 8 – 1945, tuy chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa, nhưng căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương và vận dụng chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, một số cấp bộ Đảng và Việt Minh đã phát động tổng khởi nghĩa và giành được thắng lợi - Chiều 16/8 /1945, theo lệnh . Lịch sử Việt Nam từ 1930 đến 1945 A. Mục tiêu- Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam do ảnh hưởng của cuộc khủng. tích cực đến cách mạng Việt Nam. Đây là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng ở Việt Nam. - Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với - Xem thêm -Xem thêm Lịch sử Việt Nam từ 1930 đến 1945, Lịch sử Việt Nam từ 1930 đến 1945,
lịch sử việt nam 1930 đến 1945 trắc nghiệm